Hồ sơ và thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần

  1. Cơ sở pháp lý.
  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ – CP về đăng ký doanh nghiệp.
  1. Hồ sơ và thủ tục đăng ký thành lập Công ty Cổ phần.

Công ty Cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không gia hạn tối đa cổ đông;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 Luật doanh nghiệp 2020;

Công ty Cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác theo quy định của pháp luật.

Vốn điều lệ: Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

  • Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty Cổ phần.
  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Chú ý: Giấy tờ pháp lý cá nhân trong hồ sơ doanh nghiệp bao gồm: (Theo điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ – CP quy định về đăng ký doanh nghiệp)

  • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Lưu ý: Lập thành 02 bộ, một bộ lưu công ty và một bộ làm thủ tục với cơ quan đăng ký doanh nghiệp.

  • Thủ tục:

Bước 1: Nộp hồ sơ.

Nộp hồ sơ nêu trên tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có thể nộp qua các hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp hoặc gửi bưu chính đến Phòng đăng ký kinh doanh.
  • Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử đăng ký kinh doanh;

Bước 2: Xử lý hồ sơ là nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Sau 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ.

Trường hợp nếu nộp trực tuyến, sau khi xem xét thấy hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho doanh nghiệp nộp lại bản cứng cho phòng đăng ký kinh doanh và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ, nếu chưa hợp lệ sẽ có thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ sao cho hợp lệ và nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Lưu ý: Có thể nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh hoặc có thể nhận qua bưu chính.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về hồ sơ và thủ tục thành lập công ty cổ phần trở lên.

Để được hỗ trợ và tư vấn pháp luật bạn hãy liên hệ với chúng tôi qua:

Số điện thoại: 0989847213

Zalo: 0989847213

Trang web: phuonghoangluat.vn

Facebook: Công ty Luật TNHH Lê Phượng Hoàng

Trân trọng!!!

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *