Trường hợp được đăng ký quyền sử dụng đất đất lần đầu năm 2025

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2024;
  • Nghị định 101/2024/NĐ – CP Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản găn sliefen với đất và hệ thống thông tin đất đai.
  • Nghị định 151/2025/NĐ – CP Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai. 

Nội dung:

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là việc người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao quản lý đất kê khai quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được ghi nhận theo quy định của Luật Đất đai.

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động.

Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

  • Thửa đất đang sử dụng chưa đăng ký;
  • Thửa đất được nhà nước giao, cho thuê để sử dụng;
  • Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;

Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong các trường hợp vừa nêu.

Hồ sơ thực hiện:

  1. Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì hồ sơ gồm:
  • Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu 15 Nghị định 151/2025/NĐ – CP;
  • Một trong các giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 1, khoản 5 Điều 148, khoản 1, khoản 5 Điều 149 Luật Đất đai; sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có);

Trường hợp có có tăng thêm diện tích mà phần tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất và giấy chứng nhận đã cấp cho phần diện tích tăng thêm;

  • Giấy tờ về việc nhận thửa kế quyền sử dụng đất theo quy định phấp luật với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật về đất đai
  • Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự về việc chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 45 Luật Đất đai;
  • Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ về việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định tại Điều 140 Luật đất đai 2024 (nếu có);
  • Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đói với trường hợp có vi phạm hành chính trong lính vực đất đai;
  • Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa nhân dân dân về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề.
  • Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất;
  • Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);
  • Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sử hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 Luật đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
  • Trường hợp quy định tại điểm a, khoản 6 Điều 25 Nghị định số 101/2024/NĐ – CP thì nộp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; chứng từ nộp phạt của người sử dụng đất;
  • Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền;
  • Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148, khoản 3 Điều 149 Luật Đất đai thì nộp giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện trước ngày 01/07/2025 về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng đó theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có);
  1. Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu nhà tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức), người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 28 Luật Đất đai thì hồ sơ nộp gồm:
  • Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu 15 Nghị định 151/2025/NĐ – CP
  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 4, khoản 5 Điều 148, khoản 4, khoản 5 Điều 149 Luật Đất đai (nếu có);
  • Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Sơ đồ hoặc bản trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có); Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có) đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 15d Nghị định 151/2025/NĐ – CP
  • Quyết định vị trí đóng quân hoặc văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý, sử dụng đất, công trình gắn liền với đất;
  • Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp và chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 Luật Đất đai hoặc công trình có được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Thời gian giải quyết:

  • Đăng ký đất đai: Không quá 17 ngày làm việc.
  • Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Không quá 3 ngày làm việc.

Thẩm quyền cấp giấy:     UBND cấp xã.

Để được tư vấn, hỗ trợ chi tiết Quý khách hàng liên hệ với chúng tôi qua:

  • Số điện thoại(Zalo):

           1. 0989847213 (Ls Lê Phượng);

           2. 0772689639 (Ls Nguyễn Huệ);

           3. 0972128638 (CVPL: Lữ Thị Huyền)

  • Facebook: Công ty Luật TNHH Lê Phượng Hoàng.
  • Website: phuonghoangluat.vn

Trân trọng!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *